|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 10/2020: Nhập siêu gần 230 triệu USD

09:19 | 07/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia hơn 513,7 triệu USD, đồng thời xuất khẩu 283,8 triệu USD hàng hóa. Thâm hụt thương mại gần 229,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 10/2020: Nhập siêu gần 230 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia hơn 513,7 triệu USD.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 797,6 triệu USD. 

Ngoài ra, nước ta xuất khẩu 283,8 triệu USD hàng hóa. Thâm hụt thương mại gần 229,9 triệu USD.

Trong 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Indonesia trên 6,5 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 10/2020: Nhập siêu gần 230 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% so với tháng 9 phải kể đến như: hóa chất tăng 867%; cà phê tăng 510%; hàng dệt, may tăng 314%; quặng và khoáng sản khác tăng 249%; sản phẩm gốm, sứ tăng 221%; hàng rau quả tăng 205%.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là sắt thép các loại gần 260,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 10/2020: Nhập siêu gần 230 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng283.839.48221 2.261.098.988
Sắt thép các loại75.14948.020.14551428.576260.256.623
Hàng hóa khác 46.874.27423 301.794.391
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 26.687.57728 192.125.556
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 22.887.70727 171.166.690
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 21.886.2657 233.066.718
Hàng dệt, may 20.401.571314 183.864.807
Điện thoại các loại và linh kiện 17.039.045
 179.541.635
Chất dẻo nguyên liệu10.60412.263.96310103.021120.803.961
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.459.0433 83.270.729
Sản phẩm hóa chất 8.451.20422 60.291.736
Sản phẩm từ chất dẻo 7.433.065-11 73.172.053
Xơ, sợi dệt các loại2.0125.752.830-819.45953.061.718
Giấy và các sản phẩm từ giấy 5.221.92215 48.446.314
Sản phẩm từ sắt thép 3.955.33792 32.281.087
Gạo7.8753.849.300-3183.81245.610.877
Hóa chất 3.298.541867 17.321.032
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.829.62212 24.675.737
Cao su1.7162.503.899310.86815.498.196
Vải mành, vải kỹ thuật khác 2.264.01761 18.946.328
Cà phê3611.565.19651010.83224.347.928
Dây điện và dây cáp điện 1.477.01648 11.911.779
Sản phẩm từ cao su 1.416.48833 13.062.307
Quặng và khoáng sản khác157.3241.265.699249461.7445.609.679
Hàng rau quả 1.207.062205 5.487.840
Sản phẩm gốm, sứ 942.958221 12.079.518
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 918.60511 8.464.700
Giày dép các loại 796.313-47 45.005.197
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 786.7063 7.311.443
Than các loại5.781709.1929.2251.201.640
Chè265332.107-417.6017.134.133
Hàng thủy sản 280.39957 3.099.400
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 62.41631 1.105.614
Xăng dầu các loại  23381.625

Bốn nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng so với tháng trước đó là: hạt điều tăng 717%; hóa chất tăng 369%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 239%; sản phẩm từ giấy tăng 185%.

Than các loại là mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất trong tháng 10, đạt 67,9 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong 10 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 10/2020: Nhập siêu gần 230 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng513.732.4625 4.273.018.160
Hàng hóa khác 81.416.47717 536.981.286
Than các loại1.628.42667.853.8334214.638.288678.094.583
Ô tô nguyên chiếc các loại4.04852.171.741-628.868361.760.955
Dầu mỡ động thực vật 50.233.1089 322.074.292
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 26.459.07153 183.458.740
Hóa chất 23.097.486369 151.185.012
Sắt thép các loại13.43722.877.305-51200.096288.699.817
Linh kiện, phụ tùng ô tô 20.655.0062 138.147.905
Giấy các loại25.95417.752.317-1216.053167.006.329
Hàng thủy sản 15.529.130-14 110.482.278
Kim loại thường khác3.13615.139.833-1240.273186.031.137
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 14.008.4618 163.447.169
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 13.869.59370 64.135.524
Sản phẩm hóa chất 9.270.444
 88.324.042
Chất dẻo nguyên liệu7.8078.207.598-1991.77291.944.224
Hạt điều5.4587.589.68171732.30947.199.900
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.993.812-9 69.169.701
Vải các loại 6.782.82320 60.431.605
Cao su3.8916.000.319-330.55850.655.617
Sản phẩm từ chất dẻo 5.812.072-13 43.688.074
Xơ, sợi dệt các loại3.0544.895.773-2747.23774.500.105
Nguyên phụ liệu thuốc lá 4.889.6055 55.018.216
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4.797.4754 38.122.902
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 4.007.45923 37.685.762
Dây điện và dây cáp điện 3.060.778-14 28.533.901
Hàng điện gia dụng và linh kiện 2.579.792-42 46.145.683
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.468.420239 12.671.768
Khí đốt hóa lỏng5.1912.438.923-2370.96433.640.845
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.222.82348 19.334.494
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.220.73853 20.588.980
Dược phẩm 1.644.376-56 26.102.555
Sản phẩm từ sắt thép 1.512.4696 12.648.759
Chế phẩm thực phẩm khác 1.289.267-17 16.003.162
Sản phẩm từ giấy 1.110.716185 7.323.325
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 964.651-11 5.174.276
Bông các loại747726.346-146.5406.723.654
Sản phẩm từ cao su 612.901-37 7.162.967
Sản phẩm từ kim loại thường khác 569.839-81 13.022.845
Phân bón các loại  -10037.5649.695.771

Phùng Nguyệt